Thanh tra Sở - Sở Thông tin và Truyền thông

 
LƯỢT TRUY CẬP

Đang truy cập: 5

Hôm nay: 972

Tổng lượt truy cập: 1.313.398

Thanh tra sở

25-03-2022

A.   Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn

  I. Vị trí, chức năng, tổ chức của Thanh tra Sở

1. Thanh tra Sở là cơ quan của Sở Thông tin và Truyền thông, giúp Giám đốc Sở tiến hành thanh tra hành chính đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông gồm báo chí; xuất bản,in ấn và phát hành; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông tin; điện tử; phát thanh và truyền hình; thông tin đối ngoại; bản tin thông tấn; thông tin cơ sở; hạ tầng thông tin truyền thông; quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt là thông tin và truyền thông); tiến hành thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc phạm vi quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.

2. Thanh tra Sở có Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Thanh tra viên và công chức khác.

Chánh Thanh tra Sở do Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Chánh Thanh tra tỉnh.

Phó Chánh Thanh tra Sở do Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Chánh Thanh tra Sở.

3. Thanh tra Sở chịu sự chỉ đạo, điều hành của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; chịu sự chỉ đạo về công tác thanh tra và hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh, về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành thông tin và truyền thông của Thanh tra Bộ.

4. Việc thành lập Thanh tra Sở do Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thống nhất với Chánh Thanh tra tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

5. Thanh tra Sở có con dấu riêng.

II. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở

1. Xây dựng kế hoạch thanh tra trình Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra thuộc trách nhiệm của Thanh tra Sở.

2. Thanh tra hành chính đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Sở Thông tin và Truyền thông.

3. Thanh tra việc thực hiện pháp luật về báo chí; xuất bản, In ấn và phát hành; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông tin; điện tử; phát thanh và truyền hình; thông tin đối ngoại; bản tin thông tấn; thông tin cơ sở; hạ tầng thông tin truyền thông; quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tinđối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi quản lý của địa phương.

4. Hướng dẫn, kiểm tra cơ quan, đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện quy định của pháp luật về thanh tra.

5. Giúp Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật; thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng.

6. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chánh Thanh tra Sở.

7. Tổ chức việc tập huấn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành thông tin và truyền thông cho Thanh tra viên và công chức làm công tác thanh tra thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố.

8. Thanh tra các vụ việc khác theo chỉ đạo của Chánh Thanh tra Bộ hoặc do Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông giao.

9. Tổng kết, rút kinh nghiệm về công tác thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông; tổng hợp kết quả công tác thanh tra chuyên ngành thông tin và truyền thông báo cáo về Thanh tra Bộ theo quy định.

10. Giúp Giám đốc Sở thực hiện công tác pháp chế của cơ quan.

11. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của lãnh đạo Sở.

III. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Sở

1. Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra trong phạm vi quản lý của Sở; lãnh đạo Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thanh tra và các quy định khác của pháp luật liên quan.

2. Xử lý việc chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra trong phạm vi được phân cấp quản lý nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông.

3. Quyết định việc thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông về quyết định của mình.

4. Kiến nghị Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tạm đình chỉ việc thi hành quyết định sai trái về thanh tra của cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý trực tiếp của Sở.

5. Kiến nghị Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết vấn đề về công tác thanh tra chuyên ngành, trường hợp kiến nghị đó không được chấp nhận thì báo cáo Chánh Thanh tra Bộ.

6. Kiến nghị Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông xem xét trách nhiệm, xử lý người thuộc thẩm quyền quản lý của Giám đốc Sở có hành vi vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra hoặc không thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra.

7. Kiến nghị cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành quy định phù hợp với yêu cầu quản lý; kiến nghị đình chỉ hoặc hủy bỏ quy định trái với văn bản pháp luật của Nhà nước được phát hiện qua công tác thanh tra.

8. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

9. Thanh tra trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Sở trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra.

10. Báo cáo Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chánh Thanh tra tỉnh và Chánh Thanh tra Bộ về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phạm vi trách nhiệm của mình.

11. Trưng tập công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia hoạt động thanh tra.

IV. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Chánh Thanh tra Sở

1.Giúp cho Chánh Thanh tra thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở.

          2.Chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra Sở và trước pháp luật về những nhiệm vụ được Chánh Thanh tra Sở phân công, ủy quyền; thường xuyên báo cáo Chánh Thanh Sở tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.

          3. Quản lý điều hành công việc của Thanh tra khi Chánh Thanh tra đi vắng hoặc được ủy quyền.

            4. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra viên và các nhiệm vụ khác được Giám đốc Sở, Chánh Thanh tra giao.

V. Thanh tra viên thông tin và truyền thông

1. Thanh tra viên Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi là Thanh tra viên) là công chức của Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra để thực hiện nhiệm vụ thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực thông tin và truyền thông và làm các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh Thanh tra Sở.

2. Thanh tra viên Thông tin và Truyền thông có các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 32 Luật Thanh tra, các Điều 6, 7 và 8 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra và các tiêu chuẩn chuyên ngành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

3. Thanh tra viên Thông tin và Truyền thông có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra, pháp luật về Thông tin và Truyền thông và điều ước quốc tế có liên quan; buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính bằng các biện pháp nghiệp vụ theo quy định của pháp luật.

VI. Cộng tác viên thanh tra thông tin và truyền thông

1. Cộng tác viên thanh tra là người được Chánh Thanh Sở trưng tập tham gia Đoàn thanh tra.

2. Cộng tác viên thanh tra là công chức, viên chức có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ thanh tra.

3. Cộng tác viên thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm theo quy định từ Điều 47 và Điều 54 Luật Thanh tra và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

4. Cộng tác viên thanh tra được hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

   B. Hoạt động của Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông  

1. Hình thức thanh tra

1.1. Hoạt động thanh tra được thực hiện dưới hình thức thanh tra theo kế hoạch, thanh tra thường xuyên và thanh tra đột xuất.

1.2. Thanh tra theo kế hoạch được tiến hành theo kế hoạch đã được phê duyệt.

1.3. Thanh tra đột xuất được tiến hành khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật, theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao.

1.4. Thanh tra thường xuyên được tiến hành trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của Sở TT&TT.

2. Hoạt động thanh tra hành chính

1. Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Sở Thông tin và Truyền thông.

2. Hoạt động thanh tra hành chính thực hiện theo quy định từ Điều 43 đến Điều 50 Luật Thanh tra và từ Điều 19 đến Điều 31 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thanh tra.

3. Hoạt động thanh tra chuyên ngành thông tin và truyền thông

3.1. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật, quy trình, quy phạm, chất lượng, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân nêu tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này, bao gồm:

a) Các quy định về báo chí (bao gồm báo chí in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình, thông tấn);

b) Các quy định về xuất bản (bao gồm xuất bản, in, phát hành);

c) Các quy định về thông tin đối ngoại;

d) Các quy định về quảng cáo trên báo chí (bao gồm báo in, tạp chí, báo điện tử, phát thanh, truyền hình), trên môi trường mạng và trên xuất bản phẩm; quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin;

đ) Các quy định về bưu chính;

e) Các quy định về viễn thông;

g) Các quy định về tần số vô tuyến điện;

h) Các quy định về thông tin điện tử;

i) Các quy định về công nghệ thông tin, điện tử (bao gồm công nghiệp, ứng dụng công nghệ thông tin và an toàn thông tin số);

k) Các quy định về thông tin cơ sở (tuyên truyền, cổ động);

l) Các quy định về hạ tầng thông tin và truyền thông;

m) Các quy định của pháp luật về bản quyền đối với sản phẩm báo chí, chương trình phát thanh, truyền hình đã mã hóa, xuất bản, tem bưu chính, sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông; quyền sở hữu trí tuệ các phát minh, sáng chế thuộc các ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;

n) Các quy định về dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông;

o) Các quy định khác của pháp luật theo thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.

3.2. Hoạt động thanh tra chuyên ngành thực hiện theo quy định từ Điều 51 đến Điều 56 Luật Thanh tra và từ Điều 14 đến Điều 28 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP.

       (Ban hành theo Quyết định số 32/QĐ-STTTT ngày 11/5/2017 của Giám đốc Sở Thông tin và Truyn thông Quảng Trị)

C. Cơ cấu tổ chức

1. Nguyễn Quang Vượng

Chức vụ: Chánh Thanh tra

ĐT cơ quan: 3554.715

DĐ: 0905 012 888

Email: nguyenquangvuong@quangtri.gov.vn

 

2. Lê Hữu Dũng

Chức vụ: Phó Chánh thanh tra

ĐT cơ quan:3554.580

ĐT nhà: 3858668

DĐ:0914178179

Email: lehuudung@quangtri.gov.vn

3. Lê Quang Trung

Chức vụ: Thanh tra viên

ĐT cơ quan:3554.580

ĐT nhà: 212343

DĐ:0989159209

Email: lequangtrung@quangtri.gov.vn

]]>

 
 
 
LIÊN KẾT WEBSITE
 
content:
 

Địa chỉ liên hệ
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUẢNG TRỊ
Điện thoại: (0233) 3554715 - Fax: (0233) 3554711
Email: sotttt@quangtri.gov.vn
Địa chỉ: 51 Trần Hưng Đạo, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị