Chi tiết tin - Sở Thông tin và Truyền thông
- Home
- Tổng quan
- Tin tức - Sự kiện
- Thủ tục hành chính
- Cải cách hành chính
- Tuyền truyền CCHC
- Công tác chỉ đạo điều hành
- Cải cách chế độ công vụ
- Cải cách tài sản công
- Áp dụng ISO trong hoạt động
- Chấm điểm CCHC, hoàn thành nhiệm vụ
- Hệ thống báo cáo
- CCTC theo dõi thi hành pháp luật.
- CCTTHC thực hiện cơ chế một cửa
- CC bộ máy hành chính nhà nước
- Xây dựng và phát triển CQ điện tử, CP điện tử
- Văn bản trao đổi
- Quản lý nhà nước
- Chiến lược, QH, KH
- Đảng - Đoàn thể
- Lịch công tác
- Báo cáo tài chính
Đang truy cập: 10
Hôm nay: 864
Tổng lượt truy cập: 1.459.691
Triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Quảng Trị năm 2024
Nhằm xác định được Chỉ số cải cách hành chính năm 2024 (PAR INDEX) của tỉnh dựa trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của tỉnh, ngày 18/12/2024, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số 237/KH-UBND về triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Quảng Trị năm 2024.
Xác định Chỉ số CCHC nhằm đánh giá kết quả triển khai công tác CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương - Ảnh: NQ
Theo Kế hoạch, các cơ quan quản lý, theo dõi, phụ trách lĩnh vực, nội dung liên quan đến Chỉ số cải cách hành chính có trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện tự theo dõi, đánh giá, chấm điểm các nội dung, tiêu chí, tiêu chí thành phần theo Bộ chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 892/QĐ-BNV ngày 05/12/2024 của Bộ Nội vụ, cụ thể:
Sở Nội vụ đánh giá chấm điểm và cung cấp tài liệu kiểm chứng về công tác chỉ đạo, điều hành CCHC; cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách chế độ công vụ theo nội dung tại Phụ lục I của Kế hoạch này. Đề xuất ít nhất 01 sáng kiến của tỉnh liên quan đến lĩnh vực đơn vị phụ trách (giải trình rõ tính hiệu quả về quy mô áp dụng, kinh phí, thời gian...).
Sở Tư pháp đánh giá chấm điểm và cung cấp tài liệu kiểm chứng về cải cách thể chế theo nội dung tại Phụ lục II của Kế hoạch. Đề xuất ít nhất 01 sáng kiến của tỉnh liên quan đến lĩnh vực đơn vị phụ trách (giải trình rõ tính hiệu quả về quy mô áp dụng, kinh phí, thời gian...).
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì đánh giá chấm điểm và cung cấp tài liệu kiểm chứng theo nội dung Phụ lục III của Kế hoạch. Đề xuất ít nhất 01 sáng kiến của tỉnh liên quan đến lĩnh vực đơn vị phụ trách (giải trình rõ tính hiệu quả về quy mô áp dụng, kinh phí, thời gian...).
Sở Tài chính đánh giá chấm điểm và cung cấp tài liệu kiểm chứng theo nội dung Phụ lục IV của Kế hoạch. Đề xuất ít nhất 01 sáng kiến của tỉnh liên quan đến lĩnh vực đơn vị phụ trách (giải trình rõ tính hiệu quả về quy mô áp dụng, kinh phí, thời gian...).
Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá chấm điểm và cung cấp tài liệu kiểm chứng theo nội dung đã đề ra của Kế hoạch. Đề xuất ít nhất 01 sáng kiến của tỉnh liên quan đến lĩnh vực đơn vị phụ trách (giải trình rõ tính hiệu quả về quy mô áp dụng, kinh phí, thời gian...).
Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá chấm điểm và cung cấp tài liệu kiểm chứng theo nội dung Phụ lục VI của Kế hoạch. Đề xuất ít nhất 01 sáng kiến của tỉnh liên quan đến lĩnh vực đơn vị phụ trách (giải trình rõ tính hiệu quả về quy mô áp dụng, kinh phí, thời gian...).
Sở Tài nguyên và Môi trường đánh giá chấm điểm và cung cấp tài liệu kiểm chứng theo nội dung Phụ lục VII của Kế hoạch. Đề xuất ít nhất 01 sáng kiến của tỉnh liên quan đến lĩnh vực đơn vị phụ trách (giải trình rõ tính hiệu quả về quy mô áp dụng, kinh phí, thời gian...).
Kế hoạch đã đưa ra mốc thời gian thực hiện rất cụ thể. Đối với Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Tư pháp, Nội vụ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường tiến hành tự đánh giá, chấm điểm, hoàn thành báo cáo chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần theo lĩnh vực được phân công chậm nhất đến hết ngày 30/12/2024.
Sở Nội vụ tổng hợp kết quả và hoàn thành báo cáo chấm điểm chỉ số cải cách hành chính năm 2024 của tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt chậm nhất là ngày 10/01/2025. Trên cơ sở báo cáo đã phê duyệt, Sở Nội vụ tiến hành nhập dữ liệu kết quả tự đánh giá, chấm điểm và các tài liệu kiểm chứng, nội dung giải trình vào phần mềm quản lý chấm điểm Chỉ số CCHC; rà soát kết quả tự đánh giá, chấm điểm cuối cùng của tất cả các cơ quan, đơn vị và gửi kết quả tự đánh giá, chấm điểm tới Bộ Nội vụ qua phần mềm chậm nhất là ngày 20/01/2025.
UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch.
LỆ THỦY
Phụ lục I
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
CHỈ SỐ PAR INDEX NĂM 2024 DO SỞ NỘI VỤ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: KH-UBND ngày tháng 12 năm 2024
của UBND tỉnh Quảng Trị)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Giải trình nội dung (giải trình kết quả tự đánh giá và nêu rõ tài liệu kiểm chứng) | Ghi chú | |
1. | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 9.5 |
|
| ||
1.1. | Thực hiện kế hoạch CCHC | 1.5 |
|
| ||
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
| |||
a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch. | ||||||
b là số nhiệm vụ đã hoàn thành. | ||||||
Nếu tỷ lệ b/a <0.8 thì điểm đánh giá là 0 | ||||||
1.2. | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ | 0.5 |
|
| ||
Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 0.5 |
|
|
| |||
Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn gửi báo cáo: 0 |
|
|
| |||
1.3. | Công tác kiểm tra CCHC | 2 |
|
| ||
1.3.1. | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn (CQCM) cấp tỉnh và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện được kiểm tra trong năm | 1 |
|
| ||
Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1 |
|
|
| |||
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0.50 |
|
|
| |||
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
| |||
1.3.2. | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
| ||
Tính điểm theo công thức: (b/a*1.00 + c/a*0.50). Trong đó: |
|
|
| |||
a là tổng số vấn đề phải xử lý. | ||||||
b là số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý. | ||||||
c là số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành. | ||||||
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. | ||||||
1.4. | Công tác tuyên truyền CCHC | 1 |
|
| ||
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.50 |
|
|
| |||
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.50 |
|
|
| |||
1.5. | Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ CCHC | 2 |
|
| ||
Có từ 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 2.00 |
|
|
| |||
Có 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1.50 |
|
|
| |||
Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1.00 |
|
|
| |||
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
|
| |||
4. | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | 10.5 |
|
| ||
4.1. | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị | 6.5 |
|
| ||
4.1.1. | Hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các CQCM cấp tỉnh và phòng chuyên môn cấp huyện | 1 |
|
| ||
Kịp thời, đúng quy định:1.00 |
|
|
| |||
Không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
| |||
4.1.2. | Thực hiện cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính theo các tiêu chí | 1.5 |
|
| ||
100% số sở và tương đương có cơ cấu số lượng lãnh đạo đáp ứng tiêu chí do Chính phủ và các cơ quan có thẩm quyền quy định: 0.50 |
|
|
| |||
100% phòng thuộc sở và tương đương có cơ cấu số lượng lãnh đạo đáp ứng tiêu chí: 0.50 |
|
|
| |||
100% số phòng thuộc UBND cấp huyện có cơ cấu số lượng lãnh đạo đáp ứng tiêu chí: 0.50 |
|
|
| |||
4.1.3. | Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021 | 1 |
|
| ||
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 |
|
|
| |||
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
| Trường hợp vượt chỉ tiêu giai đoạn 2015-2021 sẽ được tính lũy kế | ||
4.1.4. | Tính hợp lý trong sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của tỉnh | 1 |
|
| ĐTXHH | |
4.1.5. | Tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị tại địa phương | 1 |
|
| ĐTXHH | |
4.1.6. | Tình hình thực hiện quy chế làm việc của UBND tỉnh | 1 |
|
| ĐTXHH | |
4.2. | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 1 |
|
| ||
4.2.1. | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 0.5 |
|
| ||
Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0.50 |
|
|
| |||
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
| |||
4.2.2. | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh | 0.5 |
|
| ||
Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao:0.50 |
|
|
| |||
Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao:0 |
|
|
| |||
4.3. | Thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước | 3 |
|
| ||
4.3.1. | Thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành | 0.5 |
|
| ||
Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.50 |
|
|
| |||
Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
| |||
4.3.2. | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã | 0.5 |
|
| ||
Có thực hiện: 0.50 |
|
|
| |||
Không thực hiện: 0 |
|
|
| |||
4.3.3. | Xử lý các vấn đề về phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra | 1 |
|
| ||
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.00 |
|
|
| |||
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
| |||
4.3.4. | Tính hợp lý trong việc phân cấp, phân quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa tỉnh và huyện | 1 |
|
| ĐTXHH | |
5. | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 15 |
|
| ||
5.1. | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 1.75 |
|
| ||
5.1.1. | Cập nhật, hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý | 0.25 |
|
| ||
Đầy đủ, kịp thời: 0.25 |
|
|
| |||
Chưa đầy đủ hoặc chưa kịp thời:0 |
|
|
| |||
5.1.2. | Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0.75 |
|
| ||
100% số cơ quan, tổ chức: 0.75 |
|
|
| |||
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, tổ chức: 0.50 |
|
|
| |||
Từ 60% - dưới 80% số cơ quan, tổ chức: 0.25 |
|
|
| |||
Dưới 60% số cơ quan, tổ chức: 0 |
|
|
| |||
5.1.3. | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0.75 |
|
| ||
100% số đơn vị:0.75 |
|
|
| |||
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0.50 |
|
|
| |||
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị: 0.25 |
|
|
| |||
Dưới 60% số đơn vị: 0 |
|
|
| |||
5.2. | Tuyển dụng công chức, viên chức | 2.5 |
|
| ||
5.2.1. | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã | 0.25 |
|
| ||
Đúng quy định: 0.25 |
|
|
| |||
Không đúng quy định: 0 |
|
|
| |||
5.2.2. | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh | 0.25 |
|
| ||
Đúng quy định: 0.25 |
|
|
| |||
Không đúng quy định: 0 |
|
|
| |||
5.2.3. | Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức | 1 |
|
| ĐTXHH | |
5.2.4. | Tình trạng tiêu cực trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức | 1 |
|
| ĐTXHH | |
5.3. | Bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý | 2.75 |
|
| ||
5.3.1. | Thực hiện quy định về bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý | 0.75 |
|
| ||
100% số lãnh đạo cấp sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0.25 |
|
|
| |||
100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0.25 |
|
|
| |||
100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định: 0.25 |
|
|
| |||
5.3.2. | Tính công khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức | 1 |
|
| ĐTXHH | |
5.3.3. | Tình trạng tiêu cực trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức | 1 |
|
| ĐTXHH | |
5.4. | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 1.5 |
|
| ||
Trong năm KHÔNG CÓ Ủy viên thường vụ Tỉnh ủy, lãnh đạo UBND tỉnh và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5 |
|
|
| |||
Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo cấp sở, ngành, huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.50 |
|
|
| |||
Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo cấp phòng thuộc CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên:0.50 |
|
|
| |||
5.5. | Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | 2 |
|
| ||
5.5.1. | Mức độ thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1 |
|
| ||
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
| |||
a là tổng số chỉ tiêu, nhiệm vụ đặt ra theo kế hoạch năm. | ||||||
b là số chỉ tiêu, nhiệm vụ đã hoàn thành. | ||||||
Trường hợp tỷ lệ b/a<0.80 thì điểm đánh giá là 0 | ||||||
5.5.2. | Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1 |
|
| ĐTXHH | |
5.6. | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã | 0.5 |
|
| ||
100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.25 |
|
|
| |||
100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.25 |
|
|
| |||
5.7. | Chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | 4 |
|
| ||
5.7.1. | Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1 |
|
| ĐTXHH | |
5.7.2. | Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1 |
|
| ĐTXHH | |
5.7.3. | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc | 1 |
|
| ĐTXHH | |
5.7.4. | Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính | 1 |
|
| ĐTXHH |
Phụ lục II
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
CHỈ SỐ PAR INDEX NĂM 2024 DO SỞ TƯ PHÁP THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: KH-UBND ngày tháng 12 năm 2024
của UBND tỉnh Quảng Trị)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Giải trình nội dung (giải trình kết quả tự đánh giá và nêu rõ tài liệu kiểm chứng) | Ghi chú |
1. | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 9.5 |
|
|
|
1.5. | Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ CCHC | 2 |
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 2.00 |
|
|
|
| |
Có 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1.50 |
|
|
|
| |
Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1.00 |
|
|
|
| |
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
|
|
| |
2. | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 10 |
|
|
|
2.1. | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 3 |
|
|
|
2.1.1. | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 2 |
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 1 |
|
|
|
| |
Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 1 |
|
|
|
| |
2.1.2. | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1 |
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền:1 |
|
|
|
| |
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền:0 |
|
|
|
| |
2.2. | Công bố danh mục VBQPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực định kỳ hàng năm | 0.50 |
|
|
|
Kịp thời, đúng quy định:0.5 |
|
|
|
| |
Không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 | |||||
2.3. | Kiểm tra, xử lý VBQPPL | 1.50 |
|
|
|
2.3.1. | Thực hiện kiểm tra văn bản theo thẩm quyền | 0.50 |
|
|
|
| Kiểm tra đầy đủ theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
Có kiểm tra nhưng chưa đầy đủ theo quy định: 0.25 |
|
|
|
| |
Không kiểm tra: 0 |
|
|
|
| |
2.3.2. | Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị | 1.00 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b1/a)*1.00 + (b2/a)*0.75 + (b3/a)*0.25 Trong đó: a là tổng số văn bản cần phải xử lý b1 là số văn bản đã hoàn thành xử lý trong 30 ngày (kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền kiến nghị) b2 là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý trong thời hạn từ sau 30 ngày đến 90 ngày. b3 là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý trong thời hạn từ sau 90 ngày Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
|
|
|
|
2.4. | Cập nhật văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật | 1.00 |
|
|
|
| Đầy đủ, kịp thời:1 |
|
|
|
|
Đầy đủ nhưng chưa kịp thời:0.5 |
|
|
|
| |
Không đầy đủ:0 |
|
|
|
| |
2.5. | Chất lượng VBQPPL do tỉnh ban hành | 4 |
|
|
|
2.5.1. | Tính đồng bộ, thống nhất của các VBQPPL do địa phương ban hành | 1 |
|
| ĐTXHH |
2.5.2. | Tính hợp lý của các VBQPPL do địa phương ban hành | 1 |
|
| ĐTXHH |
2.5.3. | Tính khả thi của các VBQPPL do địa phương ban hành | 1 |
|
| ĐTXHH |
2.5.4. | Tính kịp thời phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL tại địa phương | 1 |
|
| ĐTXHH |
Phụ lục III
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
CHỈ SỐ PAR INDEX NĂM 2024 DO VĂN PHÒNG UBND TỈNH THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: KH-UBND ngày tháng 12 năm 2024
của UBND tỉnh Quảng Trị)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Giải trình nội dung (giải trình kết quả tự đánh giá và nêu rõ tài liệu kiểm chứng) | Ghi chú |
1. | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 9.5 |
|
| |
1.5. | Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ CCHC | 2 |
|
| |
Có từ 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 2.00 |
|
|
| ||
Có 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1.50 |
|
|
| ||
Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1.00 |
|
|
| ||
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
|
| ||
1.7. | Thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao | 1.5 |
|
| |
Tính điểm theo công thức: (b/a)*1.50 + (c/a)*1.00. Trong đó: |
|
|
| ||
a là tổng số nhiệm vụ được giao. | |||||
b là số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng tiến độ. | |||||
c là số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng muộn so với tiến độ. | |||||
3. | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 13 |
|
| |
3.1. | Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) | 1 |
|
| |
Không có TTHC ban hành trái thẩm quyền: 0.50 |
|
|
| ||
Có các kiến nghị cải cách TTHC, kiến nghị cụ thể sửa đổi, bổ sung VBQPPL quy định TTHC trong năm đánh giá: 0.50 |
|
|
| ||
3.2. | Công bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ | 3.50 |
|
| |
3.2.1. | Công bố TTHC, danh mục TTHC theo quy định | 0.5 |
|
| |
Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.50 |
|
|
| ||
Không đầy đủ hoặc không kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
| ||
3.2.2. | Công khai TTHC và các quy định có liên quan | 1.5 |
|
| |
Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời trên Cổng DVC quốc gia: 0.50 |
|
|
| ||
Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời trên Cổng DVC của tỉnh và các Website của cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC: 0.75 |
|
|
| ||
Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời tại Bộ phận Một cửa các cấp: 0.25 |
|
|
| ||
3.2.3. | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | 1 |
|
| |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được đồng bộ, công khai trên Cổng DVC quốc gia: 0.50 |
|
|
| ||
Tính điểm theo công thức: a* điểm tối đa. Trong đó: | |||||
a là tỷ lệ % hồ sơ đã đồng bộ, công khai. | |||||
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan hành chính các cấp tại địa phương tiếp nhận, giải quyết được công khai trên Cổng DVC của tỉnh: 0.50 |
|
|
| ||
3.2.4. | Công bố TTHC nội bộ cấp tỉnh | 0.50 |
|
|
|
| 100% TTHC thuộc phạm vi quản lý được công bố đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
Chưa hoàn thành công bố hoặc công bố không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| |
3.3. | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 2.50 |
|
| |
3.3.1. | Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa | 1 |
|
| |
Đạt 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh: 0.25 |
|
|
| ||
Đạt 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 0.50 |
|
|
| ||
Đạt 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 0.25 |
|
|
| ||
3.3.2. | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp | 0.75 |
|
|
|
| Từ 50 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên: 0.75 |
|
|
|
|
Từ 40 - 49 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0.5 |
|
|
|
| |
Từ 30- 39 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0.25 |
|
|
|
| |
Dưới 30 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0 |
|
|
|
| |
| Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền | 0.75 |
|
|
|
3.3.3. | Từ 30 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên: 0.75 |
|
|
|
|
Từ 20 - 29 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0.5 |
|
|
|
| |
Từ 10- 19 TTHC hoặc nhóm TTHC:0.25 |
|
|
|
| |
Dưới 10 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0 |
|
|
|
| |
3.4. | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 5.00 |
|
|
|
3.4.1. | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1.50 |
|
|
|
| Từ 98% - 100%: 1.5 |
|
|
|
|
Từ 96% - dưới 98%: 1 |
|
|
|
| |
Từ 95% - dưới 96%: 0.5 |
|
|
|
| |
Dưới 95%: 0 |
|
|
|
| |
3.4.2. | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1.50 |
|
|
|
| Từ 98% - 100%: 1.5 |
|
|
|
|
Từ 96% - dưới 98%: 1 | |||||
Từ 95% - dưới 96%: 0.5 | |||||
Dưới 95%: 0 | |||||
3.4.3. | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1.00 |
|
|
|
| Từ 98% - 100%: 1 |
|
|
|
|
Từ 96% - dưới 98%: 0.5 | |||||
Từ 95% - dưới 96%: 0.25 | |||||
Dưới 95%: 0 | |||||
3.4.4. | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 0.25 |
|
|
|
| Đầy đủ, đúng quy định: 0.25 |
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 | |||||
3.4.5. | Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa phương | 0.75 |
|
|
|
| Từ 80% - 100% CQCM cấp tỉnh đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0.25 |
|
|
|
|
| Từ 80% - 100% UBND cấp huyện đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0.25 |
|
|
|
|
| Từ 80% - 100% UBND cấp xã đạt điểm từ tốt trở lên: 0.25 |
|
|
|
|
3.5. | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | 1.00 |
|
|
|
3.5.1. | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | 0.75 |
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số kiến nghị phải trả lời b là số kiến nghị đã được trả lời Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
|
|
|
|
3.5.2. | Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh | 0.25 |
|
|
|
| 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0.25 |
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0 |
|
|
|
| |
7. | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 13.5 |
|
| |
7.2. | Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước | 3 |
|
| |
7.2.1. | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng tại tỉnh | 0.5 |
|
|
|
100% các sở, ngành và tương đương có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 80% trở lên: 0.25 |
|
|
| ||
100% các phòng thuộc UBND cấp huyện có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 50% trở lên: 0.25 |
|
|
| ||
7.2.2. | Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền | 1 |
|
| |
100% sở, ngành và tương đương đã kết nối: 0.25 |
|
|
| ||
100% UBND cấp huyện đã kết nối: 0.25 |
|
|
| ||
Từ 80% - 100% UBND cấp xã đã kết nối: 0.5 |
|
|
| ||
7.2.3. | Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh | 1.5 |
|
| |
Hệ thống thông tin báo cáo đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định: 0.50 |
|
|
| Nếu hệ thống thông tin báo cáo chưa đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật thì đạt 50%* điểm tối đa | |
Tỷ lệ kết nối chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu của tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: 1.00 |
|
|
| ||
Tính theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: | |||||
a là tổng số chế độ báo cáo, nội dung thông tin, dữ liệu yêu cầu phải kết nối, cung cấp. | |||||
b là số lượng chế độ báo cáo, nội dung thông tin, dữ liệu đã kết nối, cung cấp đầy đủ, kịp thời. | |||||
7.3. | Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức | 7 |
|
| |
7.3.3. | Thiết lập, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | 1 |
|
| |
Đã thiết lập, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC trên cơ sở Cổng DVC và Hệ thống thông tin một cửa điện tử và có đầy đủ tính năng theo quy định: 1.00 |
|
|
| ||
Đã thiết lập nhưng chưa đầy đủ tính năng theo quy định: 0.50 |
|
|
| ||
Chưa thiết lập theo quy định: 0 |
|
|
| ||
7.3.4. | Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC | 1 |
|
| |
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC: Từ 80% trở lên: 0.5 Từ 50% - dưới 80%: 0.25 Dưới 50%: 0 |
|
|
| ||
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa: Từ 50% trở lên: 0.5 Từ 25% - dưới 50%: 0.25 Dưới 25%: 0 |
|
|
| ||
7.3.5. | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 0.5 |
|
| |
Tính điểm theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
| ||
a là tổng số dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình. | |||||
b là số lượng dịch vụ công trực tuyến toàn trình. | |||||
Nếu b/a <0.90 thì điểm đánh giá là 0. | |||||
7.3.6. | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình | 1.5 |
|
| |
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
| ||
a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến) | |||||
b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy) | |||||
7.3.7. | Thực hiện thanh toán trực tuyến | 1.5 |
|
| |
| Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến: 0.50 Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính b là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến |
|
|
|
|
| Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến: 0.50 Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC đang triển khai thanh toán trực tuyến b là số TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến |
|
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến: 0.50 Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến |
|
|
|
|
Phụ lục IV
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
CHỈ SỐ PAR INDEX NĂM 2024 DO SỞ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: KH-UBND ngày tháng 12 năm 2024
của UBND tỉnh Quảng Trị)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Giải trình nội dung (giải trình kết quả tự đánh giá và nêu rõ tài liệu kiểm chứng) | Ghi chú |
1. | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 9.5 |
|
|
|
1.5. | Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ CCHC | 2 |
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 2.00 |
|
|
|
| |
Có 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1.50 |
|
|
|
| |
Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1.00 |
|
|
|
| |
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
|
|
| |
4. | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | 10.5 |
|
|
|
4.3. | Thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước | 3 |
|
|
|
4.3.1. | Thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành | 0.5 |
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.50 |
|
|
|
| |
Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
| |
4.3.2. | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã | 0.5 |
|
|
|
Có thực hiện: 0.50 |
|
|
|
| |
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
| |
4.3.3. | Xử lý các vấn đề về phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra | 1 |
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.00 |
|
|
|
| |
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| |
6. | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 12 |
|
|
|
6.1. | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 5 |
|
|
|
6.1.2. | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN | 1 |
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
| |
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
| ||
6.1.3. | Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1 |
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
| |
a là tổng số tiền phải nộp NSNN |
| ||||
b là số tiền đã nộp NSNN |
| ||||
6.1.4. | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1 |
|
| ĐTXHH |
6.1.5. | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị | 1.00 |
|
| ĐTXHH |
6.2. | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 3 |
|
|
|
6.2.1. | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý | 0.75 |
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản theo quy định: 0.75 |
|
|
|
| |
Ban hành chưa đầy đủ hoặc chưa kịp thời:0.25 |
|
|
|
| |
Chưa ban hành văn bản nào: 0 |
|
|
|
| |
6.2.2. | Tổ chức thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công | 0.5 |
|
| Nếu Báo cáo về tình hình quản lý, sử dụng tài sản công không đạt yêu cầu thì trừ 10% điểm đạt được. |
100% cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0.25 |
|
|
| ||
Đã rà soát, chuẩn hóa, cập nhật số liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công: 0.25 điểm |
|
|
| ||
6.2.3. | Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | 0.75 |
|
|
|
Từ 80% số cơ sở nhà, đất trở lên được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0.75 |
|
|
|
| |
Từ 60% - dưới 80% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0.5 |
|
|
|
| |
Từ 50% - dưới 60% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0.25 |
|
|
|
| |
Dưới 50% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0 |
|
|
|
| |
6.2.4. | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 1 |
|
| ĐTXHH |
6.3. | Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) | 4 |
|
|
|
6.3.1. | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên | 0.25 |
|
|
|
Có thêm từ 01 đơn vị trở lên: 0.25 |
|
|
|
| |
Không có thêm: 0 |
|
|
|
| |
6.3.2. | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | 0.75 |
|
|
|
Có thêm đơn vị tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên: 0.25 |
|
|
|
| |
Có thêm đơn vị tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên: 0.25 |
|
|
|
| |
Có thêm đơn vị tự bảo đảm từ 10% đến dưới 30% chi thường xuyên: 0.25 |
|
|
|
| |
6.3.3. | Thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL. | 1 |
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
| |
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
| |
6.3.4. | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp công lập | 1 |
|
|
|
Giảm so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
| |
Không giảm so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
| |
6.3.5. | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị SNCL | 1 |
|
| ĐTXHH |
8. | TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI | 16.5 |
|
|
|
8.3. | Mức độ phát triển doanh nghiệp | 2 |
|
|
|
8.3.3. | Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp | 1 |
|
|
|
Tăng so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
| |
Không tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
| |
8.4. | Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh | 2 |
|
|
|
Thực hiện thu NSNN theo chỉ tiêu Chính phủ giao: Vượt chỉ tiêu từ 4% trở lên: 1 Vượt chỉ tiêu từ 2% - dưới 4%: 0.5 Đạt hoặc vượt chỉ tiêu dưới 2%: 0.25 Không hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0 |
|
|
|
| |
Thực hiện thu NSNN theo giá trị: Giá trị thu NSNN thuộc nhóm 10 địa phương cao nhất: 1 Giá trị thu NSNN thuộc nhóm 20 địa phương cao từ vị trí thứ 11 đến 30 so với 63 tỉnh:0.75 Giá trị thu NSNN thuộc nhóm 20 địa phương cao từ vị trí thứ 31 đến 50 so với 63 tỉnh:0.5 Giá trị thu NSNN thuộc nhóm 13 địa phương thấp nhất cả nước: 0.25 |
|
|
|
|
Phụ lục V
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ
PAR INDEX NĂM 2024 DO SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: KH-UBND ngày tháng 12 năm 2024
của UBND tỉnh Quảng Trị)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Giải trình nội dung (giải trình kết quả tự đánh giá và nêu rõ tài liệu kiểm chứng) | Ghi chú |
1. | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC |
|
|
|
|
1.4. | Công tác tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.50 |
|
|
|
| |
1.5. | Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ CCHC | 2 |
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 2.00 |
|
|
|
| |
Có 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1.50 |
|
|
|
| |
Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1.00 |
|
|
|
| |
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
|
|
| |
7. | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 13.5 |
|
|
|
7.1. | Phát triển các nền tảng, cơ sở dữ liệu | 3.5 |
|
|
|
7.1.1. | Triển khai, duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử theo quy định | 0.5 |
|
|
|
Tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0.50 |
|
|
|
| |
Không tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0 |
|
|
|
| |
7.1.2. | Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số | 1 |
|
|
|
Đã triển khai và đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định: 1 |
|
|
|
| |
Chưa triển khai hoặc chưa đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định: 0 |
|
|
|
| |
7.1.3. | Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) | 1 |
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
| |
a là tổng số các ứng dụng có dữ liệu dùng chung. | |||||
b là số các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua LGSP | |||||
7.1.4. | Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức | 1 |
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
| |
a là tổng số dịch vụ dữ liệu có trên NDXP | |||||
b là số dịch vụ dữ liệu có trên NDXP được đưa vào sử dụng chính thức. | |||||
7.3. | Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức | 7 |
|
|
|
7.3.1. | Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định | 0.5 |
|
|
|
Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định: 0.25 |
|
|
|
| |
Đã chuyển đổi sang công nghệ IPv6: 0.25 |
|
|
|
| |
7.3.2. | Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh | 1 |
|
| ĐTXHH |
Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng thông tin điện tử: 0.50 |
|
|
|
| |
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng thông tin điện tử:0.25 |
|
|
|
| |
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng thông tin điện tử: 0.25 |
|
|
|
|
Phụ lục VI
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
CHỈ SỐ PAR INDEX NĂM 2024 DO SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: KH-UBND ngày tháng 12 năm 2024
của UBND tỉnh Quảng Trị)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Giải trình nội dung (giải trình kết quả tự đánh giá và nêu rõ tài liệu kiểm chứng) | Ghi chú |
1. | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 9.5 |
|
|
|
1.5. | Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ CCHC | 2 |
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 2.00 |
|
|
|
| |
Có 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1.50 |
|
|
|
| |
Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1.00 |
|
|
|
| |
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
|
|
| |
1.6. | Đối thoại của lãnh đạo tỉnh với người dân, doanh nghiệp | 1 |
|
|
|
Có từ 02 đến 03 cuộc đối thoại/diễn đàn được tổ chức trong năm: 0.25 |
|
|
|
| |
Ban hành văn bản chỉ đạo giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại/diễn đàn: 0.25 |
|
|
|
| |
Mức độ xử lý đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp: 0.50 |
|
|
|
| |
Tính điểm theo công chức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: | |||||
a là tổng số kiến nghị, đề xuất phải xử lý | |||||
b là số kiến nghị, đề xuất đã xử lý xong | |||||
4. | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | 10.5 |
|
|
|
4.3. | Thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước | 3 |
|
|
|
4.3.1. | Thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành | 0.5 |
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.50 |
|
|
|
| |
Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
| |
4.3.2. | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã | 0.5 |
|
|
|
Có thực hiện: 0.50 |
|
|
|
| |
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
| |
4.3.3. | Xử lý các vấn đề về phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra | 1 |
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.00 |
|
|
|
| |
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| |
6. | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 12 |
|
|
|
6.1. | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 5 |
|
|
|
6.1.1. | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN) | 1 |
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
| |
a là tổng số tiền phải giải ngân theo kế hoạch. | |||||
b là số tiền đã giải ngân. | |||||
Trường hợp tỷ lệ b/a<0.70 thì điểm đánh giá là 0 | |||||
8. | TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI | 16.5 |
|
|
|
8.2. | Mức độ thu hút đầu tư | 1 |
|
|
|
Tăng so với năm trước liền kề:1.00 |
|
|
|
| |
Không tăng so với năm trước liền kề:0 |
|
|
|
| |
8.3. | Mức độ phát triển doanh nghiệp | 2 |
|
|
|
8.3.1. | Số lượng doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường | 0.5 |
|
|
|
Tăng so với năm trước liền kề: 0.5 |
|
|
|
| |
Bằng so với năm trước liền kề: 0.25 |
|
|
|
| |
Giảm so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
| |
8.3.2. | Số vốn đăng ký của doanh nghiệp | 0.5 |
|
|
|
Tăng so với năm trước liền kề: 0.5 |
|
|
|
| |
Bằng so với năm trước liền kề: 0.25 |
|
|
|
| |
Giảm so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
| |
8.5. | Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao | 1.5 |
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*1.50 + (c/a)*1.00. Trong đó: |
|
|
|
| |
a là tổng số chỉ tiêu KT-XH được giao theo kế hoạch | |||||
b là số chỉ tiêu KT-XH vượt so với kế hoạch. | |||||
c là số chỉ tiêu KT-XH đạt so với kế hoạch. | |||||
Nếu tỉ lệ (b+c)/a <0.70 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
|
Phụ lục VII
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ
PAR INDEX NĂM 2024 DO SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: KH-UBND ngày tháng 12 năm 2024
của UBND tỉnh Quảng Trị)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Giải trình nội dung (giải trình kết quả tự đánh giá và nêu rõ tài liệu kiểm chứng) | Ghi chú |
1. | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 9.5 |
|
|
|
1.5. | Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ CCHC | 2 |
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 2.00 |
|
|
|
| |
Có 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1.50 |
|
|
|
| |
Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1.00 |
|
|
|
| |
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
|
|
| |
4. | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | 10.5 |
|
|
|
4.3. | Thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước | 3 |
|
|
|
4.3.1. | Thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành | 0.5 |
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.50 |
|
|
|
| |
Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
| |
4.3.2. | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã | 0.5 |
|
|
|
Có thực hiện: 0.50 |
|
|
|
| |
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
| |
4.3.3. | Xử lý các vấn đề về phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra | 1 |
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.00 |
|
|
|
| |
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
- Cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp (20/12/2024)
- UBND tỉnh ban hành Danh mục dữ liệu mở tỉnh Quảng Trị (06/11/2024)
- Kiểm tra công tác cải cách hành chính tại Sở Thông tin và Truyền thông (06/11/2024)
- Kết quả thực hiện cải cách hành chính năm 2024 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Trị (06/11/2024)
- UBND tỉnh ban hành Quyết định Công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ TTHC thực thi theo phương án đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Trị (06/11/2024)
- Tổ chức kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, tổ chức trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc tỉnh Quảng Trị (06/11/2024)
- Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước (06/11/2024)
- Quy định về giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước (06/11/2024)
- Bộ Thông tin và Truyền thông làm việc với Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Trị về hoạt động theo dõi thi hành pháp luật (06/11/2024)
- Cải cách hành chính trong hoạt động thanh tra, tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo (06/11/2024)
Địa chỉ liên hệ
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUẢNG TRỊ
Điện thoại: (0233) 3575155 - Fax: (0233) 3554711
Email: sotttt@quangtri.gov.vn
Địa chỉ: 51 Trần Hưng Đạo, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Người chịu trách nhiệm chính: Ông Nguyễn Văn Tường, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Trị
Đơn vị vận hành: Bản quyền thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Trị (Ghi rõ nguồn “https://sotttt.quangtri.gov.vn/” khi phát hành lại thông tin từ trang web này)